[2023-2024] - SGDĐT BẮC NINH - THPT LÝ THƯỜNG KIỆT - ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

Môn Thi: Hoá Học 12

Câu 1.

Trùng ngưng axit adipic và hexametylendi amin tạo thành polime có tên gọi là:

Câu 2.

Cho các chất sau: lysin, metylamin, anilin, Ala-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?

Câu 3.

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 4.

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este \(HCOOC_2H_5\) và \(CH_3COOCH_3\) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 21,8 gam muối. Số mol \(HCOOC_2H_5\) và \(CH_3COOCH_3\) lần lượt là

Câu 5.

Este etyl axetat có công thức là

Câu 6.

Liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là

Câu 7.

Xà phòng hóa hoàn toàn 10 gam \(C_2H_3COOC_2H_5\) trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 8.

Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

Câu 9.

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) \(X (C_7H_{10}O_6) + 3NaOH \rightarrow X_1 + X_2 + X_3 + H_2O\)
(2) \( X_1 + NaOH \rightarrow C_2H_6 + Na_2CO_3\)
(3) \(X_2 + H_2SO_4 \rightarrow Y + Na_2SO_4\)
(4) \(Y + 2CH_3OH \rightarrow C_4H_8O_4 + 2H_2O\)
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na.Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 10.

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol \(CO_2\) lớn hơn số mol \(H_2O\)?

Câu 11.

Cho các loại tơ: tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6. Số tơ có chứa nguyên tố nitơ là:

Câu 12.

Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành

Câu 13.

Chất X có công thức \(NH_2CH_2COOH\). Tên gọi của X là

Câu 14.

Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam sacarozơ với 1-2 gam \(CuO\) rồi cho vào ống nghiệm khô. Thêm khoảng 1 gam \(CuO\) để phủ kín hỗn hợp.
Bước 2: Lấy một mẩu giấy nhỏ có rắc một ít bột \(CuSO_4\) khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm. Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí để dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong, rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng) bằng đèn cồn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, bông tẩm \(CuSO_4\) chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh.
(b) Thí nghiệm trên là thí nghiệm xác định định tính cacbon và hiđro.
(c) Trong thí nghiệm trên, nếu thay sacarozơ bằng glucozơ thì hiện tượng xảy ra không thay đổi.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch nước vôi trong.
Số phát biểu đúng là:

Câu 15.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 16.

Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350ml dung dịch \(NaOH\) 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí \(CO_2\) (dkct) và 6,3 gam \(H_2O\). Giá trị của m là

Câu 17.

Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam rượu etylic đun nóng và có mặt \(H_2SO_4\) đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là

Câu 18.

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu 19.

Đốt cháy hoàn toàn 2 gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol \(O_2\), thu được 17,1 mol \(CO_2\) và 15,9 mol \(H_2O\).
Cho các phát biểu sau:
(1) Tri kkhối hơi của X so với hidro là 444.
(2) 1 gam chất X có thể cộng tới 0,4 mol \(Br_2\).
(3) Xà phòng hóa hoàn toàn 2 gam X bằng dung dịch \(NaOH\) thì thu được 274,2 gam muối.
Số phát biểu đúng là

Câu 20.

Số nhóm chức este (-COO-) trong một phân tử chất béo là:

Câu 21.

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit ấm nóng, không tạo ra glucozo. Chất đó là:

Câu 22.

Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là \(CH_3COOC_{10}H_{17}\). Phần trăm khối lượng của cacbon trong geranyl axetat là ?

Câu 23.

Anilin (\(C_6H_5NH_2\)) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

Câu 24.

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế là

Câu 25.

Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch \(HCl\) dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?

Câu 26.

Chất nào sau đây là axit béo?

Câu 27.

Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít \(O_2\) (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít \(CO_2\) (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng \(NaOH\) vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là :

Câu 28.

A là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm \(NH_2\) và 1 nhóm \(COOH\). Cho 17,8 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 25,1 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:

Câu 29.

Chất nào dưới đây không phải là este?

Câu 30.

Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp?

Câu 31.

Tên gọi nào sau đây là của este \(HCOOCH_3\)?

Câu 32.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 33.

Cho 7,12 gam alanin tác dụng với m gam dung dịch \(HCl\) 20%, thu được 10,77 gam chất tan. Giá trị của m là

Câu 34.

Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu metylic. Công thức của X là:

Câu 35.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 36.

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan \(Cu(OH)_2\), tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) thu được \(Ag\).
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với \(H_2\) (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là

Câu 37.

Chất nào sau đây là amin?

Câu 38.

Saccarozơ và glucôzơ đều có phản ứng

Câu 39.

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucôzơ thu được là

Câu 40.

Sợi bông là một loại xơ mềm, mịn, mọc trong quả bông, hoặc vỏ bọc, xung quanh hạt của cây bông thuộc giống Gossypium trong họ cẩm quỳ Malvaceae. Loại cây này là một loại cây bụi có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới, bao gồm Châu Mỹ, Châu Phi, Ai Cập và Ấn Độ. Sự đa dạng lớn nhất của các loài bông hoang dã được tìm thấy ở Mexico, tiếp theo là Úc và Châu Phi. Trong sợ bông chứa nhiều chất hữu cơ X. X là

,